Bank Card / Thẻ ngân hàng

Là bất kỳ loại thẻ nào được phát hành cho một tài khoản ký gửi, chẳng hạn như thẻ ATM hoặc thẻ ghi nợ. Đôi khi cụm từ này cũng được sử

Bank Card / Thẻ ngân hàng

Là bất kỳ loại thẻ nào được phát hành cho một tài khoản ký gửi, chẳng hạn như thẻ ATM hoặc thẻ ghi nợ. Đôi khi cụm từ này cũng được sử dụng để nói về thẻ Visa và Mastercard, vì đây cũng là những thẻ được phát hành bởi các ngân hàng, nhưng chúng là thẻ tín dụng và không liên quan trực tiếp đến tài khoản ký gửi.

Thẻ ngân hàng có thể bị hạn chế trong việc sử dụng, một số thẻ chỉ có thể được sử dụng tại các máy ATM hoặc các quầy mua hàng nhất định.
Việc rút tiền hoặc thanh toán bằng thẻ ngân hàng thông thường sẽ dẫn đến sự thay đổi tương ứng ngay lập tức trong cán cân của tài khoản mà nó được phát hành. Điều này trái ngược với thẻ tín dụng, thẻ tín dụng xuất báo cáo trong hàng tháng với số dư phải được thanh toán vào một ngày nhất định.

Nhiều thẻ ngân hàng có liên quan đến thẻ Visa hay Mastercard; mặc dù hàng hóa được mua sẽ được ghi nợ từ tài khoản tiền gửi, hàng hóa mua có thể được “ghi có” bất cứ nơi nào chấp nhận thẻ Visa hay Mastercard.

Total
0
Shares
Previous Post

Giả sử giá đóng cửa của chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 9.800 đồng, đơn vị yết giá là 100 đồng, biên độ giao động giá là 5%. Các mức giá mà nhà đất tư chứng khoán có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới

Next Post

Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.They (live)________ in London from 1970 to 1990….

Related Posts