Capital Addition / Sự bổ sung vốn

Các chi phí liên quan để bổ sung tài sản mới hoặc cải thiện tài sản hiện có trong một doanh nghiệp. Bổ sung vốn có thể mang hình thức bổ sung

Capital Addition / Sự bổ sung vốn

Các chi phí liên quan để bổ sung tài sản mới hoặc cải thiện tài sản hiện có trong một doanh nghiệp. Bổ sung vốn có thể mang hình thức bổ sung thêm các bộ phận mới có thể được dự kiến hợp lý để tăng tuổi thọ hữu ích hoặc tiềm năng, và / hoặc bổ sung thêm tài sản mới để tăng sản lượng.

Bổ sung vốn không nên nhầm lẫn với việc sửa chữa, mà chỉ duy trì sự sống của một tài sản. Bổ sung vốn đầu tư dự kiến ​​sẽ tăng sự sống hay năng suất của một tài sản.

 
Mặc dù thuật ngữ này thường được sử dụng trong các trường hợp trên để mô tả các khoản đầu tư vốn vào các tài sản dài hạn trong công ty; bổ sung nguồn vốn cũng được sử dụng để mô tả các chi phí cải tiến bằng một đối tượng nộp thuế tài sản cá nhân (đặc biệt là bất động sản).

Trong ngành ngân hàng, “bổ sung vốn” được sử dụng để mô tả đầu tư mới của các quỹ cho ngân hàng.

Total
0
Shares
Previous Post

Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì quá khứ đơn Tiếng Anh 12 – Choose the best answer.She _______ that hat all day yesterday. …

Next Post

Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.When ________ the first gift? …

Related Posts